Y học cổ truyền là một hệ thống y học lâu đời với những phương pháp chữa bệnh độc đáo. Để các phương pháp này phát huy hiệu quả cao nhất, việc áp dụng quy trình kỹ thuật chuyên ngành Y học cổ truyền là vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy trình kỹ thuật trong Y học cổ truyền, từ các bước cơ bản cho đến ứng dụng cụ thể trong điều trị bệnh.

Quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền là gì?

Quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền là một chuỗi các bước và phương pháp điều trị được áp dụng một cách khoa học, nhằm đảm bảo hiệu quả tối ưu trong việc chữa bệnh.

Các phương pháp điều trị trong Y học cổ truyền rất đa dạng và phong phú, bao gồm:

  • Châm cứu: Sử dụng các kim châm tác động vào các huyệt đạo trên cơ thể, giúp kích thích và điều hòa năng lượng nội tại, hỗ trợ quá trình tự chữa lành của cơ thể.
  • Mài thuốc và sắc thuốc: Các bài thuốc Bắc, thuốc Nam được chế biến, mài giã và sắc theo phương pháp truyền thống, nhằm điều trị các bệnh lý thông qua tác dụng của các thảo dược tự nhiên.
  • Xoa bóp và bấm huyệt: Đây là phương pháp vật lý trị liệu trong Y học cổ truyền, giúp giải quyết các vấn đề về cơ xương khớp, thần kinh, đồng thời cải thiện tuần hoàn máu và nâng cao sức khỏe tổng thể.
  • Công nghệ vật lý trị liệu: Các phương pháp xoa bóp, thủy liệu pháp, nhiệt trị liệu được áp dụng để tăng cường hiệu quả điều trị, giúp giảm đau, thư giãn cơ bắp và tăng cường khả năng phục hồi.

Mỗi kỹ thuật điều trị trong Y học cổ truyền đều có quy trình cụ thể, được thực hiện cẩn thận và chính xác, giúp Y sĩ Y học cổ truyền đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình điều trị bệnh cho bệnh nhân.

Y học cổ truyền đã tồn tại và phát triển qua hàng nghìn năm
Y học cổ truyền đã tồn tại và phát triển qua hàng nghìn năm

Tầm quan trọng của quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền

Tầm quan trọng của quy trình Y học cổ truyền có thể được nhìn nhận qua các khía cạnh sau:

  • Khôi phục sự cân bằng âm dương: Quy trình kỹ thuật giúp điều chỉnh sự cân bằng âm dương trong cơ thể, từ đó cải thiện sức khỏe tổng thể và ngăn ngừa các bệnh tật trong tương lai.
  • Chẩn đoán và điều trị hiệu quả: Dựa vào các phương pháp truyền thống như bắt mạch và hỏi bệnh, quy trình giúp xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh và áp dụng các phương pháp điều trị phù hợp, mang lại hiệu quả cao.
  • Chăm sóc toàn diện: Quy trình không chỉ tập trung vào điều trị bệnh mà còn chú trọng đến sức khỏe tinh thần và thể chất của bệnh nhân, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • Tư vấn dinh dưỡng và phòng ngừa bệnh tật: Quy trình còn hướng dẫn bệnh nhân về chế độ ăn uống và các biện pháp bảo vệ sức khỏe, giúp tăng cường sức đề kháng và phòng ngừa bệnh tật.
  • Bảo tồn giá trị văn hóa: Quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền góp phần quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa, truyền đạt kiến thức y học từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • An toàn và hiệu quả: Các phương pháp điều trị từ thảo dược tự nhiên giúp giảm thiểu tác dụng phụ và mang lại hiệu quả lâu dài, an toàn cho bệnh nhân.

Tóm lại, quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền không chỉ giúp điều trị bệnh mà còn góp phần bảo tồn giá trị văn hóa, nâng cao ý thức chăm sóc sức khỏe, và duy trì lối sống lành mạnh cho cộng đồng.

Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Y học cổ truyền chi tiết

Quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền bao gồm nhiều bước và phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào từng bệnh lý và tình trạng của bệnh nhân.

Dưới đây là các bước cơ bản trong một quy trình điều trị Y học cổ truyền:

Khám bệnh

Khám bệnh là bước đầu tiên trong quy trình điều trị, nơi Bác sĩ sẽ thu thập thông tin về bệnh nhân qua các câu hỏi về bệnh sử, triệu chứng hiện tại, chế độ ăn uống, sinh hoạt và cảm giác của bệnh nhân.

Các phương pháp khám đặc trưng trong Y học cổ truyền bao gồm bắt mạch, quan sát lưỡi, da và các dấu hiệu bên ngoài khác.

  • Bắt mạch: Đây là phương pháp cốt lõi giúp Bác sĩ đánh giá tình trạng sức khỏe, khí huyết, và sự lưu thông của các cơ quan trong cơ thể.
  • Quan sát và hỏi bệnh: Qua các câu hỏi, thầy thuốc sẽ thu thập được thông tin về tiền sử bệnh lý và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân.

Chẩn đoán

Sau khi thu thập thông tin từ bước khám bệnh, Bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán về tình trạng bệnh lý của bệnh nhân.

Trong Y học cổ truyền, chẩn đoán không chỉ dựa vào các triệu chứng hiện tại mà còn phải xem xét sự mất cân bằng âm dương, ngũ hành và khí huyết trong cơ thể. Chẩn đoán chính xác là nền tảng để lập kế hoạch điều trị đúng đắn, giúp bệnh nhân phục hồi nhanh chóng.

Lập kế hoạch điều trị

Dựa trên chẩn đoán, Bác sĩ sẽ lập một kế hoạch điều trị chi tiết, bao gồm:

  • Phương pháp điều trị: Sử dụng các phương pháp Y học cổ truyền như châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, sắc thuốc, hay các bài thuốc Đông y để điều trị bệnh.
  • Thời gian điều trị: Xác định liệu trình điều trị và tần suất thực hiện các phương pháp, ví dụ như số lần châm cứu hoặc số lần sắc thuốc trong tuần.
  • Dược liệu và chế độ ăn uống: Các bài thuốc hoặc thực phẩm cần thiết để hỗ trợ việc điều trị và phục hồi sức khỏe.

Theo dõi và điều chỉnh

Trong suốt quá trình điều trị, việc theo dõi tiến trình bệnh là rất quan trọng. Bệnh nhân cần tái khám định kỳ để Bác sĩ có thể đánh giá hiệu quả điều trị và thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết.

Quá trình này bao gồm:

  • Đánh giá tiến triển: Bác sĩ sẽ theo dõi các triệu chứng của bệnh nhân để đánh giá sự tiến triển của việc điều trị.
  • Điều chỉnh phương pháp: Nếu cần thiết, Bác sĩ có thể thay đổi phương pháp hoặc liều lượng thuốc để đạt hiệu quả tốt hơn.

Tư vấn và hướng dẫn

Ngoài việc điều trị bệnh, bác sĩ Y học cổ truyền còn cần cung cấp cho bệnh nhân những lời khuyên về chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và sinh hoạt để duy trì sức khỏe sau khi điều trị. Các tư vấn này đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa bệnh tái phát.

Đánh giá kết quả

Sau khi kết thúc quá trình điều trị, Bác sĩ sẽ đánh giá kết quả điều trị, xem xét mức độ hồi phục của bệnh nhân, từ đó đưa ra các khuyến nghị phù hợp để duy trì sức khỏe lâu dài.

Ví dụ một số quy trình kỹ thuật chuyên ngành Y học cổ truyền

Dưới đây là một số ví dụ về quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền trong điều trị bệnh:

Quy trình kỹ thuật châm

Mục đích: Dùng kim châm vào các huyệt vị của hệ kinh lạc để phòng và chữa bệnh.

Chỉ định: Các bệnh lý cấp tính và mạn tính

  • Cơ xương khớp: Hội chứng vai gáy, viêm đa khớp dạng thấp, đau do thoái hóa khớp, viêm quanh khớp vai, đau lưng…
  • Thần kinh: Liệt nửa người do TBMMN, liệt tứ chi do chấn thương cột sống, chấn thương sọ não, liệt chi trên, liệt chi dưới, liệt VII ngoại biên, đau thần kinh V, đau thần kinh liên sườn, trẻ bại liệt, bệnh cơ, hội chứng thắt lưng hông, tâm căn suy nhược, thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình, tổn thương đám rối thần kinh, rối loạn thần kinh thực vật, viêm đa rễ dây thần kinh, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác, đau do ung thư, đau do Zona…
  • Sản phụ: Sa tử cung, thống kinh, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng tiền mãn kinh, trĩ, tắc tia sữa…
  • Tiêu hóa: Hội chứng dạ dày tá tràng, sa dạ dày, rối loạn tiêu hóa, táo bón…
  • Thận, tiết niệu, sinh dục: Bí đái cơ năng, đái dầm, di tinh, liệt dương, rối loạn tiểu tiện, cơn đau quặn thận, viêm bàng quang…
  • Hô hấp: Cảm mạo, viêm amydal, Hen phế quản…
  • Tim mạch: Huyết áp thấp, huyết áp cao…
  • Ngũ quan: Khàn tiếng, đau hố mắt, viêm kết mạc, chắp lẹo, lác, giảm thị lực, giảm thính lực, viêm thần kinh thị giác, viêm mũi xoang, đau răng, ù tai, giảm khứu giác, thất vận ngôn, sụp mi, chứng tic cơ mặt…
  • Khác: Béo phì, hội chứng stress, bệnh tự kỷ trẻ em, nghiện ma túy, nghiện thuốc lá, nghiện rượu…

Chống chỉ định:

  • Người bệnh có chỉ định cấp cứu nội khoa, ngoại khoa.
  • Người bệnh đang say bia rượu hoặc ngay sau làm việc quá sức, mệt, đói.
  • Không được châm sâu vào các huyệt: Phong phủ, Liêm tuyền, Á môn, các huyệt vùng ngực, bụng.
  • Thận trọng: Phụ nữ hành kinh, có thai, bệnh tim mạch (suy tim, loạn nhịp tim).

Các bước tiến hành

Thủ thuật

– Bước 1:

  • Xác định và sát trùng da vùng huyệt.
  • Chọn kim có độ dài tùy thuộc độ dày của cơ vùng châm.

– Bước 2: Châm kim vào huyệt theo các thì sau:

Thì 1: Tay trái dùng ngón tay cái và ngón trỏ ấn, căng da vùng huyệt; Tay phải châm kim nhanh qua da vùng huyệt.

Thì 2: Đẩy kim từ từ tới huyệt, kích thích kim cho đến khi đạt “Đắc khí” (Người bệnh có cảm giác căng, tức, nặng vừa phải, không đau ở vùng huyệt vừa châm kim; người thực hiện cảm giác kim mút chặt tại vị trí huyệt).

– Bước 3: Bổ – tả + Bổ: Châm xuôi theo hướng của kinh mạch; rút kim và bịt miệng huyệt.

  • Hào châm: vê kim nhẹ theo chiều kim đồng hồ 5 phút/lần.
  • Điện châm: Kích thích tần số 0,5 – 4 Hz (1 Hz = 60 xung).
  • Tả: Châm ngược hoặc chếch với hướng của đường kinh; rút kim và không bịt miệng huyệt.
  • Hào châm: vê đi vê lại 5 phút/lần.
  • Điện châm: Kích thích tần số 6 – 20 Hz.

– Bước 4. Rút kim, sát khuẩn da vùng huyệt vừa châm.

Liệu trình điều trị

– Hào châm ngày 1 lần (trường hợp đặc biệt có thể châm nhiều lần/ngày).

– Thời gian 20- 30 phút cho 1 lần châm.

– Một liệu trình điều trị từ 15 – 30 lần, tùy theo mức độ bệnh và đáp ứng điều trị có thể có thể tiếp tục liệu trình trình điều trị tiếp theo.

Theo dõi và xử trí tai biến

Theo dõi: Tại chỗ và toàn trạng bệnh nhân.

Xử trí tai biến:

  • Cong kim: Nhẹ nhàng rút kim ngay, thay kim khác.
  • Gãy kim:
    • Nếu còn 1 phần kim ở da: dùng kìm gắp ra.
    • Nếu kim nằm ở dưới da: lấy 2 ngón tay đè 2 bên cho kim trồi lên rồi dùng kìm gắp kim ra.
    • Nếu kim ở trong sâu: phải chuyển viện/ phẫu thuật lấy ngay.
  • Chảy máu khi rút kim: Dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
  • Vựng châm:
    • Triệu chứng: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
    • Xử lý: Tắt máy điện châm (nếu có), rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan.

Theo dõi mạch, huyết áp: Trường hợp mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt thì xử lý theo phác đồ chống sốc.

Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi

Theo Y học hiện đại rối loạn cảm giác đầu chi do các bệnh lý gây tổn thương thần kinh, mạch máu ngoại vi gây nên có nhiều nguyên nhân viêm nhiễm, rối loạn chuyển hoá, bệnh tự miễn, rối loạn cảm giác phân ly…tuỳ theo mức độ và vị trí tổn thương bệnh nhân có biểu hiện rối loạn cảm giác nông, sâu và dị cảm.

Theo Y học cổ truyền bệnh nằm trong chứng Thấp tý nguyên nhân do thấp tà lưu ở tứ chi kinh lạc bất thông khí huyết ngưng trệ gây nên. Bệnh còn liên quan đến Tỳ vì Tỳ chủ vận hoá và tứ chi, Tỳ vận hoá kém thấp trọc đình trệ công năng vận hành khí huyết của kinh lạc bị ngăn trở.

Chỉ định: Các rối loạn cảm giác ở ngọn chi không do bệnh lý có chỉ định ngoại khoa.

Chống chỉ định:

  • Rối loạn cảm giác ngọn chi do các bệnh lý trong giai đoạn cấp, bệnh lý có chỉ định ngoại khoa gây nên (khối u, ép tuỷ cổ …).
  • Người bệnh có chỉ định cấp cứu nội khoa, ngoại khoa.
  • Tránh châm vào những vùng huyệt có viêm nhiễm hoặc lở loét ngoài da.
  • Thận trọng: Phụ nữ có thai, suy kiệt nặng, bệnh tim mạch (suy tim, loạn nhịp tim).

Các bước tiến hành

Phác đồ huyệt

Tùy tình trạng và bệnh lý của người bệnh, thầy thuốc chọn công thức huyệt phù hợp trong những huyệt sau:

  • Châm tả các huyệt: Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc, Giải khê, Bát tà, Trật biên, Ân môn, Uỷ trung, Dương lăng tuyền, Thái xung, Khâu khư, Địa ngũ hội, Bát phong
  • Châm bổ các huyệt: Nội quan, Thái uyên, Tam âm giao, Huyết hải, Thái khê.
Thủ thuật

Bước 1: Xác định và sát trùng da vùng huyệt

  • Chọn kim có độ dài tùy thuộc độ dày của cơ vùng châm

Bước 2: Châm kim vào huyệt theo các thì sau:

  • Thì 1: Tay trái dùng ngón tay cái và ngón trỏ ấn, căng da vùng huyệt; Tay phải châm kim nhanh qua da vùng huyệt.
  • Thì 2: Đẩy kim từ từ tới huyệt, kích thích kim cho đến khi đạt “Đắc khí” (Người bệnh có cảm giác căng, tức, nặng vừa phải, không đau ở vùng huyệt vừa châm kim; người thực hiện cảm giác kim mút chặt tại vị trí huyệt).

Bước 3: Kích thích huyệt bằng máy điện châm. Nối cặp dây của máy điện châm với kim đã châm vào huyệt theo tần số bổ – tả của máy điện châm.

  • Tần số (đặt tần số cố định): Tần số tả từ 5 – 10 z, Tần số bổ từ 1 – 3Hz.
  • Cường độ: nâng dần từ 0 đến 150 µA (tuỳ theo mức chịu đựng của người bệnh).

Bước 4. Rút kim, sát khuẩn da vùng huyệt vừa châm.

Liệu trình điều trị
  • Điện châm ngày 1 lần, thời gian châm 20- 30 phút/ lần.
  • Một liệu trình điều trị từ 20 – 30 lần, tùy theo mức độ bệnh và đáp ứng điều trị có thể có thể lặp lại liệu trình điều trị tiếp theo.
Theo dõi và xử trí tai biến

Theo dõi: Tại chỗ, toàn trạng và diễn biến của người bệnh.

Xử trí tai biến:

  • Cong kim: Nhẹ nhàng rút kim ngay, thay kim khác.
  • Gãy kim:
    • Nếu còn 1 phần kim ở da: dùng kìm gắp ra.
    • Nếu kim nằm ở dưới da: lấy 2 ngón tay đè 2 bên cho kim trồi lên rồi dùng kìm gắp kim ra.
    • Nếu kim ở trong sâu: phải chuyển viện/phẫu thuật lấy ngay.
  • Chảy máu khi rút kim: Dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.
  • Vựng châm:
    • Triệu chứng: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
    • Xử lý: Tắt máy điện châm (nếu có), rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan.

Theo dõi mạch, huyết áp: Trường hợp mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt thì xử lý theo phác đồ chống sốc.

Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai

Viêm quanh khớp vai là một bệnh danh, bao gồm tất cả những trường hợp đau và hạn chế vận động của khớp vai mà tổn thương là ở phần mềm quanh khớp chủ yếu là gân, cơ, dây chằng và bao khớp.

Nguyên nhân gây viêm quanh khớp vai rất phức tạp. Những nguyên nhân tại chỗ thường là chấn thương, thói quen nghề nghiệp, viêm gân. Những nguyên nhân xa cơ thể là các bệnh của màng phổi, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành, các tổn thương thần kinh…

Bệnh thường diễn biến kéo dài từ 6 tháng đến vài năm và hay để lại di chứng teo cơ, giảm sức vận động, hạn chế vận động của chi trên, ảnh hưởng nhiều đến khả năng lao động và các động tác tinh vi của cánh tay.

Chỉ định: Viêm quanh khớp vai mọi lứa tuổi, viêm cấp hoặc mãn tính.

Chống chỉ định:

  • Các bệnh lý do mạch máu, tim mạch, bệnh phổi gây nên.
  • Những thuốc mà người bệnh có mẫn cảm, dị ứng; các loại thuốc có tác dụng kích thích gây xơ cứng, hoại tử các vùng có dây thần kinh và cơ…
  • Người bệnh có chỉ định cấp cứu nội khoa, ngoại khoa.
  • Người bệnh đang say bia rượu, ngay sau khi làm việc quá sức, mệt, đói.
  • Không thủy châm vào những vùng huyệt có viêm nhiễm hoặc lở loét ngoài da.
  • Thận trọng: Phụ nữ có thai, suy kiệt nặng, bệnh tim mạch (suy tim, loạn nhịp tim).

Các bước tiến hành

Phác đồ huyệt

Tùy tình trạng và bệnh lý của người bệnh, thầy thuốc chọn công thức huyệt phù hợp trong những huyệt sau: Hợp cốc, Ngoại quan, Khúc trì, Kiên ngung, Kiên trinh, Kiên liêu, Tý nhu, Thiên tông.

Thủ thuật

– Bước 1: Lấy thuốc vào bơm tiêm.

– Bước 2: Sát trùng da vùng huyệt.

– Bước 3: Tiến hành thủy châm theo các thì sau:

  • Thì 1: Tay trái dùng ngón tay cái và ngón trỏ ấn, căng da vùng huyệt; Tay phải châm kim nhanh qua da đẩy kim tới huyệt, người bệnh thấy cảm giác tức nặng tại vị trí kim châm.
  • Thì 2: từ từ bơm thuốc vào huyệt, mỗi huyệt từ 0,5 – 2 ml thuốc.
  • Thì 3: Rút kim nhanh, sát trùng vị trí tiêm.
Liệu trình điều trị
  • Thủy châm ngày một lần, mỗi lần thủy châm vào 2 – 4 huyệt.
  • Một liệu trình điều trị từ 10 – 15 lần, có thể tiến hành 2- 3 liệu trình liên tục.
Theo dõi và xử trí tai biến

Theo dõi: Tại chỗ, toàn trạng và diễn biến của người bệnh.

Xử trí tai biến:

  • Sốc phản vệ: xử trí theo phác đồ chống sốc phản vệ của Bộ Y tế.
  • Vựng châm:
    • Triệu chứng: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
    • Xử lý: Rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan. Theo dõi mạch, huyết áp.
    • Trường hợp mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt thì xử lý theo phác đồ chống sốc.
  • Chảy máu khi rút kim: Dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.

Trên đây là những thông tin chi tiết về quy trình kỹ thuật chuyên ngành Y học cổ truyền mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp lại. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có cái nhìn đầy đủ về quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền và ứng dụng của nó trong việc chăm sóc sức khỏe.