Trong hành trình chọn khối thi và ngành học phù hợp, khối B02 đang trở thành một lựa chọn đáng chú ý với nhiều thí sinh. Vậy khối B02 gồm những môn nào? Có thể đăng ký những ngành, trường nào với khối này? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!

Khối B02 gồm những môn nào?

Khối B02 bao gồm 3 môn là: Toán học, Sinh học và Địa lý. Đây là sự kết hợp khá đặc biệt giữa môn khoa học tự nhiên và môn khoa học xã hội, phù hợp với những thí sinh có tư duy logic tốt, yêu thích sự khám phá, nghiên cứu và có khả năng phân tích, tổng hợp thông tin.

Khối B02 gồm những môn nào?

Xem thêm Khối B01 gồm những môn nào? Ngành nào? Có Trường nào?

Khối B02 gồm những ngành nào?

Một trong những điểm mạnh nổi bật của khối B02 chính là sự đa dạng ngành học, trải dài từ khoa học tự nhiên, công nghệ, đến kinh tế – xã hội. Nhờ tổ hợp Toán – Sinh – Địa, khối B02 không giới hạn thí sinh trong một lĩnh vực hẹp mà mở ra nhiều cơ hội học tập và việc làm trong tương lai.

Dưới đây là bảng tổng hợp các ngành tiêu biểu xét tuyển khối B02, kèm mã ngành để các bạn thí sinh dễ dàng tra cứu và đăng ký nguyện vọng:

STT

Tên ngành Mã ngành
1 Ngành Quản trị kinh doanh

7340101

2

Ngành Marketing 7340115
3 Ngành Kinh doanh quốc tế

7340120

4

Ngành Quản trị nhân lực 7340404
5 Ngành Công nghệ thông tin

7480201

6

Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102
7 Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

7510302

8

Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303
9 Ngành Kỹ thuật hàng không

7520120

10

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
11 Ngành Quản lý hoạt động bay

7840102

12

Ngành Kinh tế vận tải 7840104
13 Ngành Sư phạm Sinh học

7140213

14

Ngành Sư phạm Toán 7140209
15 Ngành Kinh doanh quốc tế

7340120

16

Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201
17 Ngành Kế Toán

7340301

18

Ngành Kiểm Toán 7340302
19 Ngành Quản trị văn phòng

7340406

20

Ngành Khoa môi trường 7440301
21 Ngành Khoa dữ liệu

7460108

22

Ngành Toán ứng dụng 7460112
23 Ngành Kỹ thuật phần mềm

7480103

24

Ngành Trí tuệ nhân tạo 7480107
25 Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

26

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406
27 Ngành Kỹ thuật điện

7520201

28

Ngành Thiết kế vi mạch 7520202
29 Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông

7520207

30

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202
31 Ngành Phát triển nông thôn

7620116

32

Ngành Nuôi trồng thủy sản 7620301
33 Ngành Thú y

7640101

34

Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
35 Ngành Tài nguyên và du lịch sinh thái

7859002

36

Quản Lí phân tích dữ liệu khoa học trái đất

7440229

37

Ngành Kỹ thuật không gian

7520121

Tóm lại khối B02 có rất nhiều ngành, tuy nhiên khi chọn ngành học theo khối B02, các bạn nên cân nhắc kỹ về sở thích cá nhân, năng lực học tập và định hướng nghề nghiệp tương lai để có quyết định đúng đắn và phù hợp nhất.

Bạn có thể tìm hiểu thêm Khối B03 gồm những môn nào? Ngành nào? Trường nào tuyển sinh?

Khối B02 gồm những trường nào?

Sau khi đã xác định được ngành học phù hợp với tổ hợp môn khối B02, việc tiếp theo không kém phần quan trọng là lựa chọn một cơ sở đào tạo uy tín để theo học.

Hiện nay, có nhiều trường Đại học, Học viện trên cả nước đang xét tuyển các ngành bằng tổ hợp môn Toán – Sinh – Địa, tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh mở rộng cánh cửa Đại học.

Khối B02 gồm những trường nào?

Dưới đây là danh sách các trường xét tuyển khối B02 nổi bật, cùng với thông tin ngành đào tạo tương ứng:

STT Tên trường Các ngành xét tuyển
1 Học viện Hàng không Việt Nam (HKK) 24 ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh – CN: Kinh doanh số; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị nhân lực; Công nghệ thông tin – CN: Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn; Công nghệ thông tin – CN: Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật; Công nghệ thông tin – CN: Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng – CN: Quản lý và khai thác cảng HK; Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng – CN: Xây dựng và phát triển cảng HK; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – CN: Điện tử ứng dụng Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – CN: Điện tử viễn thông và Trí tuệ nhân tạo; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – CN: Điện tự động cảng hàng không; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – CN: Thiết bị bay không người lái và Robotics; Kỹ thuật hàng không; Kỹ thuật hàng không – CN: Kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay; Kỹ thuật hàng không – CN: Kỹ thuật thiết bị bay không người lái; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CN: Quản trị dịch vụ thương mại hàng không; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CN: Quản trị khách sạn nhà hàng; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CN: Quản trị dịch vụ thương mại hàng không; Quản lý hoạt động bay; Quản lý hoạt động bay – CN: Hệ thống kỹ thuật quản lý bay; Kinh tế vận tải – CN: Kinh tế hàng không; Kinh tế vận tải – CN: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Logistics và vận tải đa phương thức.
2 Trường Đại học Sư phạm Huế (DHS) 2 ngành: Sư phạm Sinh học; Sư phạm Sinh học (ĐT bằng Tiếng Anh).
3 Trường Đại học Sài Gòn (SGD) 25 ngành: Sư phạm Toán; Sư phạm Sinh; Sư phạm Khoa tự nhiên đào tạo giáo viên THCS; Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh Chương trình đào tạo chất lượng cao; Kinh doanh quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Kế Toán; Kế Toán Chương trình đào tạo chất lượng cao; Kiểm Toán; Quản trị văn phòng; Khoa môi trường; Khoa dữ liệu; Toán ứng dụng; Kỹ thuật phần mềm; Trí tuệ nhân tạo; Công nghệ thông tin; Công nghệ thông tin Chương trình đào tạo chất lượng cao; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật điện; Thiết kế vi mạch; Kỹ thuật điện tử – viễn thông; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
4 Trường Đại học An Giang (QSA) 5 ngành: Sư phạm Sinh học; Phát triển nông thôn; Nuôi trồng thủy sản; Thú y; Quản lý tài nguyên và môi trường.
5 Trường Đại học Đồng Tháp (SPD) 1 ngành: Sư phạm Sinh học.
6 Trường Đại học Trà Vinh (DVT) 1 ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường.
7 Trường Đại học Nông Lâm TPHCM (NLS) 1 ngành: Tài nguyên và du lịch sinh thái.
8 Trường Đại học Mỏ Địa Chất (MDA) 6 ngành: Quản Lí phân tích dữ liệu khoa học trái đất, Kỹ thuật không gian; Kỹ thuật Địa vật Lí; Kỹ thuật dầu khí; Kỹ thuật khí thiên nhiên; Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
9 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU) 3 ngành: Công nghệ sinh học (Chuyên ngành: Công nghệ sinh học trong công nghiệp công nghệ cao: Công nghệ sinh học trong thực phẩm: KT xét nghiệm Y_Sinh); Công nghệ sinh học (Chuyên ngành: Công nghệ sinh học trong công nghiệp công nghệ cao; Công nghệ sinh học trong thực phẩm; KT xét nghiệm Y_Sinh); Thú y.
10 Trường Đại học Tây Đô (DTD) 1 ngành: Thú y.
11 Trường Đại học Kiên Giang (TKG) 1 ngành: Nuôi trồng Thủy sản.

Nhìn chung, các trường khối B02 khá đa dạng, khi lựa chọn trường các bạn nên cân nhắc một số yếu tố như:

  • Vị trí địa lý: Ưu tiên các trường ở gần nơi sinh sống để tiết kiệm chi phí hoặc chọn các trường top ở TP.HCM, Hà Nội nếu có điều kiện;
  • Chất lượng đào tạo: Tham khảo đánh giá của cựu sinh viên, thứ hạng của trường, chương trình đào tạo thực hành – thực tế;
  • Điểm chuẩn và tỷ lệ cạnh tranh: Cân nhắc mức điểm xét tuyển khối B02 các năm trước để có chiến lược đăng ký nguyện vọng hợp lý;
  • Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp: Những trường có liên kết doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng trực tiếp hoặc định hướng quốc tế nên được ưu tiên.

Khối B02 tuy không phổ biến như các tổ hợp truyền thống, nhưng lại đang dần trở thành lựa chọn khôn ngoan của nhiều thí sinh nhờ sự “linh hoạt về ngành – rộng mở về trường”. Việc lựa chọn đúng trường và ngành sẽ giúp các bạn có hành trình Đại học vững chắc hơn, từ đó mở rộng tương lai sự nghiệp của chính mình.

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối B02 gồm những môn nào, ngành nào, trường nào mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Hy vọng qua bài viết, các bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về khối thi này và có thể đưa ra lựa chọn phù hợp với năng lực, sở thích và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.