Khối A16 là tổ hợp môn thi đang được nhiều thí sinh lựa chọn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Vậy khối A16 gồm những môn nào? Ngành học nào và các trường nào xét tuyển? Cách tính điểm thi khối này ra sao? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!
Mục lục
Khối A16 gồm những môn nào?
Khối A16 gồm ba môn: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn. Trong đó, bài thi Khoa học tự nhiên là sự kết hợp của ba môn Vật lý, Hóa học và Sinh học.
Đây là khối thi lý tưởng dành cho những thí sinh có sự kết hợp hài hòa giữa khả năng tư duy logic của các môn khoa học tự nhiên và sự hiểu biết sâu sắc về môn Ngữ văn, mở ra cơ hội theo đuổi đa dạng ngành nghề trong nhiều lĩnh vực.
Có thể bạn cần biết về Các tổ hợp môn Khối A thi Đại học và Các Ngành nghề
Khối A16 gồm những ngành nào?
Khối A16 mang đến một loạt các ngành học đa dạng và phong phú, mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn cho thí sinh.
Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc khối A16 mà các thí sinh có thể lựa chọn:
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
01 | Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
02 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
03 | Quản trị kinh doanh |
7340101 |
04 |
Marketing | 7340115 |
05 | Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
06 |
Kế toán | 7340301 |
07 | Kiểm toán |
7340302 |
08 |
Luật | 7380101 |
09 | Hóa học |
7440112 |
10 |
Toán học | 7460101 |
11 | Quản lý công nghiệp |
7510601 |
12 |
Kiến trúc | 7580101 |
13 | Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
14 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
15 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
17 | Thiết kế đồ họa |
7210403 |
18 |
Thiết kế thời trang | 7210404 |
19 | Kinh tế đầu tư |
7310104 |
20 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 |
21 | Thương mại điện tử |
7340122 |
22 |
Kiểm toán | 7340302 |
23 | Quản trị nhân lực |
7340404 |
24 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
25 | Khoa học dữ liệu |
7460108 |
26 |
Khoa học máy tính | 7480101 |
27 | Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu |
7480102 |
28 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
29 | Trí tuệ Nhân tạo |
7480107 |
30 |
An toàn thông tin | 7480202 |
31 | Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng |
7510102 |
32 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
33 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
34 |
Kỹ thuật điện | 7520201 |
35 | Kỹ thuật Điện và Tự động hóa |
7520216 |
36 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
37 | Dược |
7720201 |
38 |
Điều dưỡng | 7720301 |
39 | Bác sĩ Răng hàm mặt |
7720501 |
40 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
41 | Sư phạm công nghệ |
7140246 |
42 |
Bất động sản | 7340116 |
43 | Công nghệ sinh học |
7420201 |
44 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
45 | Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
46 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 |
47 | Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001 |
48 |
Khoa học cây trồng | 7620110 |
49 | Lâm sinh |
7620205 |
50 |
Thú y | 7640101 |
51 | Quản lý đất đai |
7850103 |
52 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 7510401 |
53 | Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
Có thể thấy, khối A16 sở hữu sự đa dạng nổi bật về các ngành học. Vì vậy việc lựa chọn ngành học phù hợp không chỉ đơn thuần dựa vào điểm số mà còn cần cân nhắc đến sở thích, đam mê và tính cách của mỗi thí sinh.
Việc tìm kiếm ngành học phù hợp là một bước quan trọng giúp thí sinh định hướng nghề nghiệp rõ ràng, đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai.
Bạn có thể quan tâm tới Khối A15 gồm những môn nào? Ngành nào?
Khối A16 gồm những trường nào?
Hiện nay, có rất nhiều trường xét khối A16, mang đến cơ hội học tập đa dạng cho các thí sinh.
Dưới đây là một số trường Đại học đang xét tuyển các ngành thuộc khối A16 trên toàn quốc:
STT |
Mã trường | Tên trường | Ngành học |
Phương thức xét tuyển |
01 |
TMD |
Trường Đại học Thủ Dầu Một | 12 ngành: Giáo dục Tiểu học, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Hóa học, Toán học, Quản lý công nghiệp, Kiến trúc. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
02 |
SP2 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 01 ngành: Sư phạm Khoa học tự nhiên. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
03 |
THP |
Trường Đại học Hải Phòng | 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật Điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
04 |
QSP |
Trường Đại học An Giang | 01 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
05 |
TTN |
Trường Đại học Tây Nguyên | 01 ngành: Sư phạm Khoa học tự nhiên. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
06 |
DDT |
Trường Đại học Duy Tân | 30 ngành: Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học dữ liệu, Khoa học máy tính, Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ Nhân tạo, An toàn Thông tin, Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật Điện và Tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng, Dược, Điều dưỡng, Bác sĩ Răng Hàm Mặt, Quản lý tài nguyên và môi trường. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
07 |
SDU |
Trường Đại học Sao Đỏ | 01 ngành: Sư phạm công nghệ. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
08 |
LNH |
Trường Đại học Lâm nghiệp | 20 ngành: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Bất động sản, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ sinh học, Hệ thống thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Công nghệ chế biến lâm sản, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Khoa học cây trồng, Lâm sinh, Thú y, Quản lý tài nguyên và Môi trường, Quản lý đất đai. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
09 |
DTZ |
Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên | 01 ngành: Công nghệ kỹ thuật Hóa học (Công nghệ Hóa phân tích). | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
10 |
UFA |
Trương Đại học Tài chính Kế toán | 04 ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
11 |
TDL |
Trường Đại học Đà Lạt | 01 ngành: Giáo dục tiểu học. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
12 |
DVD |
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 02 ngành: Sư phạm Tin học, Công nghệ truyền thông. | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
Như vậy, Các thí sinh có thể dễ dàng tìm được những trường xét tuyển khối A16 phù hợp với sở thích và nhu cầu học tập tại các tỉnh thành trên toàn quốc.
Khối A16 tính điểm như thế nào?
Việc tính điểm chuẩn khối A16 đóng vai trò quan trọng trong quá trình xét tuyển Đại học và quyết định cơ hội vào các ngành học mà thí sinh mong muốn. Điểm chuẩn của khối A16 được xác định dựa trên tổng điểm của ba môn thi trong tổ hợp, bao gồm Toán, Ngữ văn và Khoa học tự nhiên.
Công thức tính điểm chuẩn khối A16 như sau:
- Điểm chuẩn khối A16 = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Khoa học tự nhiên
Trong đó:
- Điểm Toán: Là điểm thi của môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Điểm Ngữ văn: Là điểm thi của môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Điểm Khoa học tự nhiên: Là điểm trung bình của ba môn Vật lý, Hóa học và Sinh học trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn khối A16 sẽ được tổng hợp từ ba môn trên và quyết định khả năng trúng tuyển của thí sinh vào các ngành học tương ứng tại các trường Đại học xét tuyển theo tổ hợp này.
Trên đây là những thông tin chi tiết về khối A16 mà ban tư vấn Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Hy vọng bài viết đã cung cấp những kiến thức hữu ích, hỗ trợ các bạn trong việc lựa chọn ngành học và định hướng tương lai.
Chúc các bạn sẽ có những quyết định đúng đắn và thành công trong kỳ thi sắp tới!