Khối A10 là một trong những khối thi mới được đưa vào hệ thống tuyển sinh THPT Quốc gia, nhằm mở rộng cơ hội cho các thí sinh có nguyện vọng vào các ngành học đa dạng, nhất là trong các lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật. Vậy khối A10 gồm những môn nào? Ngành nào? Trường nào xét tuyển? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Mục lục
Khối A10 gồm những môn nào?
Khối A10 gồm 3 môn thi là Toán, Vật lý, và Giáo dục kinh tế và pháp luật. Đây là một khối thi mở rộng từ khối A truyền thống, là sự kết hợp giữa các môn học khoa học tự nhiên và các kiến thức liên quan đến kinh tế, pháp lý, giúp thí sinh có cái nhìn toàn diện về thế giới xung quanh.
Sự xuất hiện của khối A10 đã mở ra cơ hội học tập mới. Khối này dành cho những học sinh không chỉ yêu thích toán học và vật lý mà còn muốn tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến quản lý, kinh tế và pháp lý.
Khối A10 gồm những ngành nào?
Khối A10 mở ra một loạt cơ hội học tập đa dạng, chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ của công nghệ và nền kinh tế.
Dưới đây là danh sách các ngành học mà thí sinh có thể lựa chọn khi tham gia xét tuyển vào khối A10:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
02 | Kế toán | 7340301 |
03 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
04 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
05 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
06 | Cơ điện tử ô tô | 7510204 |
07 | Tài chính ngân hàng | 7340201 |
08 | Khoa học máy tính | 7480101 |
09 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
10 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
11 | Kinh tế xây dựng | 7580301 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
13 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 |
14 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
15 | Vật lý học | 7440102 |
16 | Kỹ thuật cơ – điện tử | 7520114 |
Có thể thấy khối A10 không chỉ bao gồm những ngành kinh tế, mà còn mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác. Đặc biệt là trong các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, cũng như các ngành Kỹ thuật cơ khí và Kỹ thuật ô tô. Điều này cho thấy sự linh hoạt của khối A10, giúp thí sinh dễ dàng lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực, đồng thời đáp ứng nhu cầu nhân lực ngày càng tăng trong nhiều lĩnh vực quan trọng.
Các ngành học thuộc khối A10 đều mang lại triển vọng nghề nghiệp vững chắc, với cơ hội việc làm rộng mở, mức lương hấp dẫn và khả năng phát triển nghề nghiệp lâu dài.
Đặc biệt, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, và Kỹ thuật ô tô đang là những ngành nghề rất “hot”. Nhu cầu tuyển dụng không ngừng gia tăng, mở ra cơ hội rộng lớn cho các thí sinh theo học các ngành này.
Bạn có thể cần biết tới Khối A09 gồm những môn nào? Học ngành gì?
Khối A10 gồm những trường nào?
Để giúp các thí sinh dễ dàng đưa ra quyết định chọn trường phù hợp với nguyện vọng và ngành học mình yêu thích, dưới đây là danh sách các trường Đại học xét tuyển khối A10, mang đến nhiều cơ hội học tập và phát triển nghề nghiệp trong các lĩnh vực đa dạng:
STT | Mã trường | Tên trường | Ngành học | Điểm chuẩn 2024 | Phương thức xét tuyển |
01 | PKA | Trường Đại học Phenikaa | Kỹ thuật ô tô | 20.5 – 23 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
Cơ điện tử ô tô | 20 – 22 | ||||
Kỹ thuật phần mềm ô tô | 19 – 22 | ||||
02 | THV | Trường Đại học Hùng Vương | Công nghệ thông tin | 18 – 20 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | |||||
03 | TDV | Trường Đại học Vinh | Quản trị kinh doanh | 19 – 24 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ/ Xét tuyển ưu tiên |
Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại) | 18.5 – 23 | ||||
Kế toán | 20 – 23.5 | ||||
04 | DDN | Trường Đại học Đại Nam | Khoa học máy tính | 16 – 18 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
Công nghệ thông tin | |||||
Công nghệ thông tin (Liên kết với Đài Loan) | |||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |||||
Kỹ thuật xây dựng | |||||
Kinh tế xây dựng | |||||
05 | DCD | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | Kỹ thuật phần mềm | 15 – 18 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
Công nghệ thông tin | |||||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |||||
Công nghệ chế tạo máy | |||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |||||
06 | DHT | Trường Đại học Khoa học Huế | Vật lý học | 15 – 19.5 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
07 | DHL | Trường Đại học Nông lâm Huế | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 18 | Xét tuyển học bạ |
Kỹ thuật cơ – điện tử | |||||
08 | HPU | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng | Công nghệ thông tin | 15 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |||||
09 | DNB | Trường Đại học Hoa Lư | Quản trị kinh doanh | 16 – 18 | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT/ Xét tuyển học bạ |
Kế toán |
Với sự đa dạng và phân bố rộng khắp của các trường đại học xét tuyển khối A10, thí sinh có thể dễ dàng tìm thấy ngành học yêu thích và lựa chọn môi trường học tập phù hợp tại nhiều khu vực trên toàn quốc.
Tuy nhiên, khi quyết định chọn trường, thí sinh cần phải cân nhắc kỹ các yếu tố quan trọng như chất lượng đào tạo, cơ hội nghề nghiệp, mức học phí, cơ sở vật chất và vị trí địa lý.
Mỗi trường đều có những thế mạnh riêng, vì vậy, việc tìm hiểu kỹ lưỡng thông tin về từng trường sẽ giúp thí sinh đưa ra quyết định sáng suốt, phù hợp với nguyện vọng và điều kiện của bản thân.
Trên đây là những thông tin chi tiết về khối A10 mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Hy vọng bài viết sẽ giúp các thí sinh có cái nhìn rõ ràng hơn về các môn thi, ngành học và trường Đại học xét tuyển khối A10, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn cho hành trình học tập và phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
Chúc các bạn thành công trong việc lựa chọn ngành học và trường Đại học phù hợp với đam mê và năng lực của mình!