Để đảm bảo chất lượng công việc và an toàn cho cộng đồng, Bộ Y tế đã đưa ra các quy định nghiêm ngặt về việc cấp chứng chỉ hành nghề Dược. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề Dược và các thủ tục, yêu cầu cần thiết để xin cấp chứng chỉ này nhé!

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề Dược

Chứng chỉ hành nghề Dược là một văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện và năng lực trong ngành Dược.

Việc sở hữu chứng chỉ này không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là minh chứng cho khả năng và chuyên môn của Dược sĩ, giúp họ thực hiện các công việc chuyên môn trong ngành Dược một cách hợp pháp.

Chứng chỉ hành nghề Dược là một yêu cầu bắt buộc đối với những người làm trong ngành Dược
Chứng chỉ hành nghề Dược là một yêu cầu bắt buộc đối với những người làm trong ngành Dược

Để được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược, các cá nhân cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản mà Bộ Y tế đã quy định. Cụ thể tại Điều 13 Luật Dược 2016 quy định về điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề Dược như sau:

– Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh Dược bao gồm:

  • Bằng tốt nghiệp Đại học ngành Dược (Bằng Dược sĩ);
  • Bằng tốt nghiệp Đại học ngành Y đa khoa;
  • Bằng tốt nghiệp Đại học ngành Y học cổ truyền hoặc Đại học ngành Dược cổ truyền;
  • Bằng tốt nghiệp Đại học ngành Sinh học;
  • Bằng tốt nghiệp Đại học ngành Hóa học;
  • Bằng tốt nghiệp Cao đẳng ngành Dược;
  • Bằng tốt nghiệp Trung cấp ngành Dược;
  • Bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp ngành Y;
  • Bằng tốt nghiệp Trung cấp Y học cổ truyền hoặc Dược cổ truyền;
  • Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp Dược;
  • Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương Dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về Y Dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật 0101/2017

– Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh Dược, bộ phận Dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành Dược, cơ sở nghiên cứu Dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở Dược);

– Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
  • Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Đây là các điều kiện cơ bản mà một cá nhân cần phải đáp ứng để được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược, theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thủ tục xin cấp Chứng chỉ hành nghề Dược

Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện cơ bản nêu trên, người hành nghề Dược sẽ phải thực hiện các thủ tục để xin cấp Chứng chỉ hành nghề Dược. Thủ tục này bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp hồ sơ tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Dưới đây là các bước cơ bản các bạn cần thực hiện:

Hồ sơ cần chuẩn bị làm Chứng chỉ hành nghề Dược sĩ

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn: Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó.

– Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề.

Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn.

– Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 54/2017/NĐ-CP cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề Dược cấp theo hình thức thi.

Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định. (Khoản 1 Điều 3 Nghị định 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

Chứng chỉ hành nghề Dược do ai cấp?

Căn cứ Điều 23 Luật Dược, tuỳ vào từng hình thức xin Chứng chỉ hành nghề Dược để nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền:

– Xét cấp chứng chỉ hành nghề Dược: Giám đốc Sở Y tế.

– Thi cấp chứng chỉ hành nghề Dược: Bộ Y tế.

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề Dược

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề Dược là 20 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nếu không cấp thì cơ quan này phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do vì sao không cấp Chứng chỉ hành nghề Dược cho người có yêu cầu.

Cụ thể việc cấp Chứng chỉ hành nghề Dược được thực hiện như sau:

Bước 1: Gửi hồ sơ

Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề Dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:

+ Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức thi;

+ Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức xét hồ sơ.

Bước 2: Trả phiếu tiếp nhận hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề Dược

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

– Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:

Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề Dược có trách nhiệm:

  • Cấp Chứng chỉ hành nghề Dược trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề Dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  • Cấp Chứng chỉ hành nghề Dược trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề Dược bị thu hồi; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề Dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

– Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn sau:

  • 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược;
  • 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề Dược.

Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung:

  • Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị.
  • Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc cấp Chứng chỉ hành nghề Dược cho người đề nghị.

Lưu ý:

Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.

Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

Bước 4: Công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề Dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:

  • Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược;
  • Số Chứng chỉ hành nghề Dược;
  • Phạm vi hoạt động chuyên môn.

Lệ phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ

Căn cứ phụ lục ban hành kèm Thông tư 277/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, lệ phí thẩm định hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề Dược là 500.000 đồng/hồ sơ.

Chứng chỉ hành nghề Dược có thời hạn không?

Theo khoản 1 Điều 29 Luật Dược, mỗi người được cấp một Chứng chỉ hành nghề Dược. Và chứng chỉ này chỉ ghi nội dung ngày có hiệu lực mà không ghi thời hạn hiệu lực.

Đồng thời, chứng chỉ sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

  • Chết hoặc mất tích theo bản án, quyết định của Toà án.
  • Không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ hoặc từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình này gần nhất.

Tuy nhiên theo quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề Dược tại Điều 121 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, người hành nghề Dược cần phải lưu ý chứng chỉ hành nghề được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 được chuyển đổi sang giấy phép hành nghề theo lộ trình do Chính phủ quy định và thực hiện việc gia hạn theo định kỳ 05 năm một lần kể từ ngày chuyển đổi theo quy định.

Những trường hợp chứng chỉ hành nghề Dược sẽ bị thu hồi

Căn cứ Điều 28 Luật Dược 2016 quy định các trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề Dược như sau:

  • Chứng chỉ hành nghề Dược được cấp không đúng thẩm quyền.
  • Người được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề Dược của mình.
  • Chứng chỉ hành nghề Dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề Dược.
  • Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược.
  • Cá nhân có từ 02 Chứng chỉ hành nghề Dược trở lên.
  • Người có Chứng chỉ hành nghề cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề Dược.
  • Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược không đáp ứng một trong các Điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược quy định tại Điều 13 hoặc Khoản 2 Điều 14 Luật Dược 2016.
  • Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục.
  • Người hành nghề Dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược gần nhất.
  • Vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề Dược gây hậu quả đến tính mạng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước Chứng chỉ hành nghề Dược từ 02 lần trở lên đối với một hành vi vi phạm.

Trên đây là giải đáp chi tiết về điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề Dược mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp lại. Hy vọng bài viết hữu ích giúp các bạn hiểu rõ các điều kiện và thủ tục pháp lý cần thiết liên quan đến việc cấp Chứng chỉ hành nghề Dược.