Khối B04 là một tổ hợp môn thi mới được Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa vào quy chế tuyển sinh trong những năm gần đây, nhằm mở rộng cơ hội lựa chọn ngành nghề cho thí sinh. Vậy khối B04 gồm những môn nào, xét tuyển vào ngành gì và các trường Đại học nào nhận hồ sơ từ tổ hợp này? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Khối B04 gồm những môn nào?
Khối B04 gồm 3 môn là Toán học, Sinh học và Giáo dục Kinh tế & Pháp luật. Đây là khối thi không chỉ giúp thí sinh thể hiện năng lực khoa học tự nhiên, mà còn đánh giá khả năng tư duy xã hội và hiểu biết pháp lý – yếu tố quan trọng trong nhiều ngành nghề hiện đại.
Khối B04 là một trong những tổ hợp mở rộng từ khối B truyền thống, mang đến làn gió mới trong kỳ thi THPT Quốc gia những năm gần đây. Tổ hợp này đặc biệt phù hợp với những bạn thí sinh có tư duy logic tốt, yêu thích Sinh học, đồng thời hứng thú với các vấn đề xã hội, kinh tế và luật pháp.
Tìm hiểu thêm Khối B08 gồm những môn nào? Ngành nào? Các trường tuyển sinh
Khối B04 gồm những ngành nào?
Khối B04 mở ra cánh cửa dẫn đến hàng loạt ngành học hấp dẫn, trải dài từ Y dược, Giáo dục, Công nghệ đến Kinh tế.
Dưới đây là danh sách các ngành tiêu biểu tuyển sinh khối B04:
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
1 | Ngành Quản trị kinh doanh |
7340101 |
2 |
Ngành Marketing | 7340115 |
3 | Ngành Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
4 |
Ngành Quản trị nhân lực | 7340404 |
5 | Ngành Công nghệ thông tin |
7480201 |
6 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 |
7 | Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7510302 |
8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 |
9 | Ngành Kỹ thuật hàng không |
7520120 |
10 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
11 | Ngành Quản lý hoạt động bay |
7840102 |
12 |
Ngành Kinh tế vận tải | 7840104 |
13 | Ngành Sư phạm Sinh học |
7140213 |
14 |
Ngành Sư phạm Toán | 7140209 |
15 | Ngành Sư phạm Khoa tự nhiên đào tạo giáo viên THCS |
7140247 |
16 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
17 | Ngành Kế Toán |
7340301 |
18 |
Ngành Kiểm Toán | 7340302 |
19 | Ngành Quản trị văn phòng |
7340406 |
20 |
Ngành Khoa môi trường | 7440301 |
21 | Ngành Khoa dữ liệu |
7460108 |
22 |
Ngành Toán ứng dụng | 7460112 |
23 | Ngành Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
24 |
Ngành Trí tuệ nhân tạo | 7480107 |
25 | Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
26 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
27 | Ngành Kỹ thuật điện |
7520201 |
28 |
Ngành Thiết kế vi mạch | 7520202 |
29 | Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
30 |
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
31 | Ngành Điều dưỡng |
7720301 |
32 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
33 | Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm |
7580204 |
34 |
Ngành Quản lý xây dựng | 7580302 |
35 | Ngành Thú y |
7640101 |
36 |
Ngành Quản lý thể dục thể thao | 7810301 |
37 | Ngành Công nghệ sinh học |
7420201 |
38 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 |
39 | Ngành Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
40 |
Ngành Nuôi trồng thủy sản | 7620301 |
41 | Ngành Bệnh học thủy sản |
7620302 |
42 |
Ngành Quản lý thủy sản | 7620305 |
43 | Ngành Chăn nuôi |
7620105 |
44 |
Ngành Nông học | 7620109 |
45 | Ngành Bảo vệ thực vật |
7620112 |
46 |
Ngành Lâm sinh | 7620205 |
47 | Ngành Quản lý tài nguyên rừng |
7620211 |
48 |
Ngành Dinh dưỡng | 7720401 |
49 | Ngành Khoa học Cây trồng |
7620110 |
50 |
Ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường |
7850101 |
Với sự đa dạng ngành nghề khối B04 thực sự là “mảnh đất màu mỡ” cho những thí sinh có thế mạnh cả về tư duy logic lẫn khả năng nắm bắt xã hội.
Tuy nhiên các bạn thí sinh đừng chọn ngành chỉ vì “hot” hay vì xu hướng, hãy lắng nghe chính mình – sở thích, năng lực, đam mê – và đặt nó vào bối cảnh thực tế như nhu cầu thị trường, cơ hội phát triển. Bởi vì ngành học phù hợp là chiếc chìa khóa vững chắc mở ra cánh cửa tương lai bền vững.
Có thể bạn quan tâm tới Khối B03 gồm những môn nào? Ngành nào? Trường nào tuyển sinh?
Khối B04 gồm những trường nào?
Hiện nay, khối B04 mang đến cho thí sinh nhiều cơ hội bước chân vào các trường Đại học danh tiếng trên khắp cả nước.
Dưới đây là danh sách các trường Đại học xét tuyển khối B04 nổi bật:
- Học viện Hàng không Việt Nam;
- Trường Đại học Sư phạm Huế;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Vinh;
- Trường Đại học Mỏ Địa Chất;
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long;
- Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng;
- Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai;
- Trường Đại học Nông Lâm Huế;
- Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM;
- Phân Hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị;
- Trường Đại học Tây Bắc;
- Trường Đại học Kiên Giang.
Danh sách trên chỉ là một phần trong rất nhiều trường xét tuyển khối B04. Tùy vào từng năm và phương thức tuyển sinh (xét điểm thi THPT, học bạ, đánh giá năng lực…), thí sinh nên thường xuyên cập nhật thông tin chính thức từ trường để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Hy vọng rằng những thông tin ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp trong bài viết đã giúp các bạn thí sinh hiểu rõ khối B04 gồm những môn nào, ngành nào, và có thể thi vào những trường nào, từ đó có thêm căn cứ để đưa ra lựa chọn đúng đắn cho hành trình học tập và nghề nghiệp sắp tới.