Khối A09 gồm những môn nào? Khối A09 học ngành gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các sĩ tử cái nhìn chi tiết về khối A09, các ngành học liên quan, cũng như thông tin về các trường xét tuyển khối này. Từ đó giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới, hãy cùng theo dõi!
Mục lục
Khối A09 gồm những môn nào?
Khối A09 gồm các môn: Toán, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật. Đây là một trong những khối thi có sự kết hợp đa dạng giữa các môn tự nhiên và xã hội, tạo ra nhiều cơ hội cho thí sinh có khả năng phát triển trong nhiều ngành học khác nhau.
Khối A09 gồm những ngành nào?
Khối A09 không chỉ mở ra cơ hội học tập trong các ngành khoa học xã hội mà còn bao quát các lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, tạo nên một bảng màu đa dạng cho những ai đam mê khám phá.
Dưới đây là danh sách các ngành học phổ biến trong khối A09:
STT |
Tên ngành | Mã ngành | STT | Tên ngành |
Mã ngành |
01 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | 20 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | 7510203 |
02 | Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 | 21 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử |
7510301 |
03 |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | 22 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
04 |
Tâm lý học | 7310401 | 23 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
05 | Luật | 7380101 | 24 | Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
06 |
Công tác xã hội | 7760101 | 25 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 7520216 |
07 | Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 | 26 | Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
08 |
Kinh tế | 7310101 | 27 | Công nghệ dệt, may | 7540204 |
09 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 28 | Xã hội học – Truyền thông đa phương tiện – Quan hệ công chúng |
7310301 |
10 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 29 | Nhật Bản học | 7310613 |
11 | Kế toán | 7340301 | 30 | Hàn Quốc học |
7310614 |
12 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | 31 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
13 | Nông nghiệp | 7620101 | 32 | Kiến trúc |
7580101 |
14 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 33 | Kinh tế Nông nghiệp | 7620115 |
15 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 34 | Khoa học môi trường |
7440301 |
16 |
Thú y | 7640101 | 35 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
17 | Việt Nam học | 7310630 | 36 | Marketing |
7340115 |
18 |
Luật kinh tế | 7380107 | 37 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 |
19 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 38 | Kỹ thuật mỏ |
7520601 |
Có thể thấy, khối A09 mở ra một thế giới ngành học vô cùng phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng thí sinh. Tuy nhiên, khi lựa chọn ngành học, các bạn không chỉ nên dựa trên sở thích cá nhân mà còn cần phải xem xét kỹ lưỡng tiềm năng phát triển nghề nghiệp và xu hướng thị trường lao động trong tương lai.
Dưới đây là một số ngành học đáng chú ý mà các thí sinh có thể tham khảo, với nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn:
- Ngành Công nghệ thông tin: Ngành này đang là xu hướng và có nhu cầu lớn trên thị trường lao động. Các chuyên gia công nghệ thông tin luôn được săn đón trong mọi lĩnh vực từ phần mềm, bảo mật đến trí tuệ nhân tạo, mang lại mức lương cao và cơ hội thăng tiến vượt trội.
- Ngành Marketing: Với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và các nền tảng truyền thông xã hội, Marketing hiện nay không chỉ liên quan đến quảng cáo truyền thống mà còn bao gồm Marketing số. Ngành này mở ra nhiều cơ hội làm việc tại các công ty, tập đoàn lớn với mức thu nhập ổn định.
- Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử: Ngành này không chỉ phù hợp với những ai yêu thích kỹ thuật mà còn có tiềm năng phát triển bền vững trong các ngành công nghiệp 4.0. Các kỹ sư điện tử có thể làm việc trong lĩnh vực phát triển các sản phẩm công nghệ cao như thiết bị điện tử, tự động hóa, robot…
- Ngành Công nghệ Kỹ thuật cơ khí: Đây là ngành học phù hợp với những ai yêu thích cơ khí và sản xuất. Ngành này mở ra nhiều cơ hội trong việc thiết kế và phát triển máy móc, thiết bị công nghiệp. Các kỹ sư cơ khí có thể làm việc trong các nhà máy, khu công nghiệp, hoặc thậm chí tham gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ mới.
Tìm hiểu thêm Khối A08 gồm những môn nào? Ngành nào? Trường nào?
Khối A09 lấy bao nhiêu điểm?
Mức điểm chuẩn của khối A09 có sự khác biệt tùy thuộc vào từng trường và ngành học cụ thể. Tuy nhiên, nhìn chung, điểm chuẩn của khối này khá hợp lý và phù hợp với nhu cầu của nhiều thí sinh.
Cụ thể, theo thống kê của năm 2024, điểm chuẩn khối A09 dao động như sau:
- Xét tuyển qua điểm thi tốt nghiệp THPT: từ 15 – 28.31 điểm;
- Xét tuyển qua học bạ: từ 15 – 25 điểm.
Trong đó, một số ngành học phổ biến như Kinh tế, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh,… có mức điểm chuẩn dao động ở mức trung bình 15 – 20 điểm. Ngành Giáo dục Chính trị nổi bật với điểm chuẩn cao nhất trong khối, đạt đến 28.31 điểm.
Với sự linh hoạt trong điểm chuẩn, khối A09 mang đến cơ hội cho nhiều thí sinh lựa chọn các ngành học phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân.
Khối A09 gồm những trường nào?
Khối A09 có hiện diện rộng khắp tại các trường Đại học trên cả nước, mang đến cho thí sinh đa dạng lựa chọn.
Khối A09 gồm những trường nào ở Hà Nội?
Tại Hà Nội, nhiều trường Đại học uy tín xét tuyển khối A09, mang đến cho thí sinh cơ hội học tập đa dạng.
Dưới đây là Các trường xét khối A09 tại Hà Nội:
STT |
Mã trường | Tên trường | Ngành học |
Phương thức xét tuyển |
01 |
DQK |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
3 ngành: Kinh doanh quốc tế, Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
02 |
DDN |
Trường Đại học Đại Nam |
1 ngành: Luật kinh tế | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
Các trường xét khối A09 tại TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh, với mạng lưới các trường Đại học phong phú, cũng là nơi có nhiều cơ hội học tập cho thí sinh lựa chọn khối A09.
Nếu các bạn đang thắc mắc “Khối A09 gồm những trường nào ở TP.HCM?”, các bạn có thể cân nhắc một số trường tiêu biểu dưới đây:
STT |
Mã trường | Tên trường | Ngành học |
Phương thức xét tuyển |
01 |
HTN |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
6 ngành: Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Quản lý Nhà nước, Tâm lý học, Luật, Công tác Xã hội, Công tác Thanh thiếu niên | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
02 |
NHS |
Trường Đại học Ngân Hàng TPHCM |
1 ngành: Luật (mới) | Xét tuyển theo V-SAT |
03 |
DHV |
Trường Đại học Hùng Vương TPHCM |
1 ngành: Luật | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
Các trường xét khối A09 tại các tỉnh thành khác
Ngoài Hà Nội và TP. HCM, khối A09 cũng có mặt tại nhiều trường Đại học ở các tỉnh thành khác. Các cơ sở giáo dục này cũng mang đến các ngành học đa dạng và phương thức xét tuyển linh hoạt:
STT |
Mã trường | Tên trường | Ngành học |
Phương thức xét tuyển |
01 |
DTS |
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên |
1 ngành: Giáo dục Chính trị | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
02 |
THV |
Trường Đại học Hùng Vương |
4 ngành: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
03 |
QSA |
Trường Đại học An Giang |
1 ngành: Sư phạm Địa lý | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
04 |
DQB |
Trường Đại học Quảng Bình |
2 ngành: Kế toán, Nông nghiệp | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
05 |
HHT |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
3 ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Thú y | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
06 |
DQU |
Trường Đại học Quảng Nam |
1 ngành: Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
07 |
DDP |
Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
4 ngành: Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật kinh tế | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
08 |
SDU |
Trường Đại học Sao Đỏ |
10 ngành: Quản trị kinh doanh, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ dệt – may | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
09 |
DBD |
Trường Đại học Bình Dương |
15 ngành: Xã hội học – Truyền thông đa phương tiện – Quan hệ công chúng, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị kinh doanh Chuyên ngành – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị Logistics – Digital Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin Chuyên ngành – Robot và Trí tuệ nhân tạo -Kỹ thuật phần mềm – Hệ thống thông tin – Mạng máy tính & An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thực phẩm, Kiến trúc | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
10 |
DQT |
Trường Đại học Quang Trung |
5 ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ Kỹ thuật xây dựng, Kinh tế Nông nghiệp | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
11 |
DLA |
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
1 ngành: Kế toán | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
12 |
DTN |
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên |
1 ngành: Khoa học môi trường | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
13 |
DHQ |
Phân Hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
1 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
14 |
TBD |
Trường Đại học Thái Bình Dương |
5 ngành: Quản trị kinh doanh, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toàn, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
15 |
DDM |
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
9 ngành: Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật mỏ | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
16 |
TKG |
Trường Đại học Kiên Giang |
2 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường | Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển học bạ |
Với sự phân bố rộng rãi của các trường Đại học xét tuyển khối A09, thí sinh không chỉ có cơ hội lựa chọn ngành học yêu thích mà còn có thể tìm được môi trường học tập phù hợp tại nhiều khu vực trên cả nước.
Trên đây là những thông tin chi tiết về khối A09 mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Hy vọng rằng bài viết sẽ mang lại những kiến thức hữu ích, giúp các thí sinh có cái nhìn rõ ràng hơn trong việc lựa chọn ngành học và trường Đại học phù hợp.